Cấu tạo phân loại vòng bi (Ổ lăn, Bạc đạn)
Tài liệu nhằm tìm hiểu về cấu tạo phân loại và nhiệm vụ chức năng, vòng bi, ổ bi,ổ lăn, bạc đạn
• Đây là một chi tiết máy quan trọng trong các máy, hay cơ cấu máy.
• Vòng bi có chức năng đỡ trục tâm, trục truyền và các chi tiết quay, đảm bảo chuyển động quay và đỡ tải trọng tác dụng lên các chi tiết trên
Vòng cách:
Thường được làm bằng thép cứng, thép hợp kim
Giúp giữ các con lăn một khoảng cố định, cố định vị trí giữa các con lăn, đảm bảo hành trình con lăn và giảm số lượng con lăn.
Vòng trong & vòng ngoài:
Cấu tạo thường có rãnh, vòng trong lắp với ngõng trục, vòng ngoài lắp với gối trục (vỏ máy, thân máy,…)
Con lăn:
• Con lăn có thể là bi hoặc đũa, lăn trên rãnh lăn, rãnh có tác dụng làm giảm bớt ứng suất tiếp xúc của con lăn, hạn chế con lăn tiếp xúc dọc trục.
• Vật liệu làm con lăn phụ thuộc vào tải trọng tác động, tuy nhiên thành phần đặc trưng chủ yếu là các thép carbon chứa một lượng crom, mangan nhất định.
Quy trình sản xuất các bộ phận cơ bản của vòng bi:
Có các cách phân loại cơ bản:
• Hình dạng con lăn
• Khả năng chịu tải trọng
• Theo số dãy con lăn
• Theo kích thước ổr năng tư
• Theo khả năng tự lựa
1. Theo hình dạng con lăn
• Bi
• Đũa trụ ngắn, đũa trụ dài
• Đũa côn
• Đũa hình trống đối xứng hoặc không đối xứng
• Đũa kim
• Đũa xoắn
2. Theo khả năng chịu tải trọng
• Ổ đỡ: Chỉ chịu tải trọng hướng tâm và một phần lực dọc trục (ổ bi đỡ), hoặc chỉ chịu được tải trọng hướng tâm (ổ đũa trụ ngắn.
• Ổ đỡ chặn: Chịu tốt cả tải trọng hướng tâm và lực dọc trục (ổ bi đỡ chặn, ổ đũa côn đỡ chặn)
• Ổ chặn đỡ: Chủ yếu chịu tải trọng dọc trục, đồng thời một phần tải trọng hướng tâm
• Ổ chặn: Chỉ chịu tải trọng dọc trục
3. Theo số dãy con lăn
• Ổ một dãy
• Ổ hai dãy
• Ổ bốn dãy
4. Theo kích thước ổ
• Ổ siêu nhẹ
• Ổ đặc biệt nhẹ
• Ổ nhẹ
• Ổ nhẹ rộng
• Ổ trung
• Ổ trung rộng
• Ổ nặng
5. Theo khả năng tự lựa
• Có khả năng tự lựa
• Không có khả năng tự lựa
• Vòng bi cầu 1 dãy là loại vòng bi có thiết kế đơn giản và không thể tách rời.
• Gồm có các dạng trần, nắp che một bên hoặc cả hai bên.
• Vòng bi này là chạy êm, ma sát thấp và phù hợp đối với tốc độ cao.
• Vòng bi cầu 1 dãy có thể truyền tải lực xuyên tâm và trục
• Sử dụng trong các ứng dụng có độ nghiêng thấp
2. Vòng bi côn:
• Là loại vòng bi được thiết kế để chịu tải trọng hỗn hợp, với tỷ số giữa "khả năng chịu tải/tiết diện cắt" lớn.
• Cấu tạo từ hai bộ phận chính là cụm vòng trong và vòng ngoài có thể tách rời ra được. Vành trong và bi đũa không tách rời gọi là "côn", còn vành ngoài gọi là "chén".
• Kiểu thiết kế: Kiểu TQ có khả năng chịu độ lệch trục và có tuổi thọ làm việc cao, độ tin cậy lớn và làm việc thấp. Kiểu thiết kế CL7C có độ chính xác làm việc cao và có ngẫu lực ma sát thấp.
3. Vòng bi tang trống tự lựa:
• Cấu tạo bao gồm hai hàng con lăn có hình tang trống đối xứng, chúng có thể
tự sắp xếp thẳng hàng trong rãnh lăn biên dạng cầu của vòng ngoài. Điều này tạo ra sự bù trừ không đồng trục của gối đỡ và trụ, nhờ đó vòng bi - bạc đạn có thể làm việc trong tình trạng không đồng trục ở mức độ cao.
• Ưu điểm: Chắc chắn, bền bỉ, có độ tin cậy cao, tuổi thọ làm việc lớn, có thể làm việc trong môi trường rung động và điều kiện hoạt động khắc nghiệt.
4. Vòng bi cầu chặn trục:
• Cấu tạo gồm một vòng ngoài, một vòng trong, hệ thống con lăn và vòng cách
• Ổ bi chặn một hướng chỉ chịu được tải dọc trục theo một hướng và do đó chỉ định vị dọc trục theo một hướng.
• Vòng bi cầu chặn trục với vòng cách thường được làm bằng thép dập cho vòng bi chặn nhỏ và bằng đồng thau đúc nguyên khối cho vòng bi cầu chặn lớn.
Xem thêm:
- Hư hỏng và phương pháp sửa chữa ổ lăn (ổ bi bạc đạn)
- Hướng dẫn đọc ký hiệu ổ lăn (Ổ bi, Bạc đạn)
Vòng bi là gì?
• Vòng bi (Ổ bi, Ổ lăn, Bạc đạn ) là các tên gọi khác của ổ lăn hay còn gọi là bearing.• Đây là một chi tiết máy quan trọng trong các máy, hay cơ cấu máy.
• Vòng bi có chức năng đỡ trục tâm, trục truyền và các chi tiết quay, đảm bảo chuyển động quay và đỡ tải trọng tác dụng lên các chi tiết trên
Cấu tạo vòng bi
Về cơ bản vòng bi được cấu tạo bởi các bộ phận chính sau:- Vòng trong (inner ring)
- Vòng ngoài (outer ring)
- Con lăn (Ballroller)
- Vòng cách (Cagelretainer)
Vòng cách:
Thường được làm bằng thép cứng, thép hợp kim
Giúp giữ các con lăn một khoảng cố định, cố định vị trí giữa các con lăn, đảm bảo hành trình con lăn và giảm số lượng con lăn.
Vòng trong & vòng ngoài:
Cấu tạo thường có rãnh, vòng trong lắp với ngõng trục, vòng ngoài lắp với gối trục (vỏ máy, thân máy,…)
Con lăn:
• Con lăn có thể là bi hoặc đũa, lăn trên rãnh lăn, rãnh có tác dụng làm giảm bớt ứng suất tiếp xúc của con lăn, hạn chế con lăn tiếp xúc dọc trục.
• Vật liệu làm con lăn phụ thuộc vào tải trọng tác động, tuy nhiên thành phần đặc trưng chủ yếu là các thép carbon chứa một lượng crom, mangan nhất định.
Quy trình sản xuất các bộ phận cơ bản của vòng bi:
Phân loại vòng bi
Có các cách phân loại cơ bản:
• Hình dạng con lăn
• Khả năng chịu tải trọng
• Theo số dãy con lăn
• Theo kích thước ổr năng tư
• Theo khả năng tự lựa
1. Theo hình dạng con lăn
• Bi
• Đũa trụ ngắn, đũa trụ dài
• Đũa côn
• Đũa hình trống đối xứng hoặc không đối xứng
• Đũa kim
• Đũa xoắn
2. Theo khả năng chịu tải trọng
• Ổ đỡ: Chỉ chịu tải trọng hướng tâm và một phần lực dọc trục (ổ bi đỡ), hoặc chỉ chịu được tải trọng hướng tâm (ổ đũa trụ ngắn.
• Ổ đỡ chặn: Chịu tốt cả tải trọng hướng tâm và lực dọc trục (ổ bi đỡ chặn, ổ đũa côn đỡ chặn)
• Ổ chặn đỡ: Chủ yếu chịu tải trọng dọc trục, đồng thời một phần tải trọng hướng tâm
• Ổ chặn: Chỉ chịu tải trọng dọc trục
3. Theo số dãy con lăn
• Ổ một dãy
• Ổ hai dãy
• Ổ bốn dãy
4. Theo kích thước ổ
• Ổ siêu nhẹ
• Ổ đặc biệt nhẹ
• Ổ nhẹ
• Ổ nhẹ rộng
• Ổ trung
• Ổ trung rộng
• Ổ nặng
5. Theo khả năng tự lựa
• Có khả năng tự lựa
• Không có khả năng tự lựa
Một số vòng bi công nghiệp phổ biến
1. Vòng bi cầu 1 dãy:• Vòng bi cầu 1 dãy là loại vòng bi có thiết kế đơn giản và không thể tách rời.
• Gồm có các dạng trần, nắp che một bên hoặc cả hai bên.
• Vòng bi này là chạy êm, ma sát thấp và phù hợp đối với tốc độ cao.
• Vòng bi cầu 1 dãy có thể truyền tải lực xuyên tâm và trục
• Sử dụng trong các ứng dụng có độ nghiêng thấp
2. Vòng bi côn:
• Là loại vòng bi được thiết kế để chịu tải trọng hỗn hợp, với tỷ số giữa "khả năng chịu tải/tiết diện cắt" lớn.
• Cấu tạo từ hai bộ phận chính là cụm vòng trong và vòng ngoài có thể tách rời ra được. Vành trong và bi đũa không tách rời gọi là "côn", còn vành ngoài gọi là "chén".
• Kiểu thiết kế: Kiểu TQ có khả năng chịu độ lệch trục và có tuổi thọ làm việc cao, độ tin cậy lớn và làm việc thấp. Kiểu thiết kế CL7C có độ chính xác làm việc cao và có ngẫu lực ma sát thấp.
3. Vòng bi tang trống tự lựa:
• Cấu tạo bao gồm hai hàng con lăn có hình tang trống đối xứng, chúng có thể
tự sắp xếp thẳng hàng trong rãnh lăn biên dạng cầu của vòng ngoài. Điều này tạo ra sự bù trừ không đồng trục của gối đỡ và trụ, nhờ đó vòng bi - bạc đạn có thể làm việc trong tình trạng không đồng trục ở mức độ cao.
• Ưu điểm: Chắc chắn, bền bỉ, có độ tin cậy cao, tuổi thọ làm việc lớn, có thể làm việc trong môi trường rung động và điều kiện hoạt động khắc nghiệt.
4. Vòng bi cầu chặn trục:
• Cấu tạo gồm một vòng ngoài, một vòng trong, hệ thống con lăn và vòng cách
• Ổ bi chặn một hướng chỉ chịu được tải dọc trục theo một hướng và do đó chỉ định vị dọc trục theo một hướng.
• Vòng bi cầu chặn trục với vòng cách thường được làm bằng thép dập cho vòng bi chặn nhỏ và bằng đồng thau đúc nguyên khối cho vòng bi cầu chặn lớn.
Xem thêm:
- Hư hỏng và phương pháp sửa chữa ổ lăn (ổ bi bạc đạn)
- Hướng dẫn đọc ký hiệu ổ lăn (Ổ bi, Bạc đạn)
No comments: